Mắc một dây dẫn có điện trở (R = 12 W ) vào hiệu điện thế (3V ) thì cường độ dòng điện qua nó là:
A. 36A
B. 4A
C. 2,5A
D. 0,25A
Mắc một dây dẫn có điện trở (R = 12 W ) vào hiệu điện thế (3V ) thì cường độ dòng điện qua nó là:
A. 36A
B. 4A
C. 2,5A
D. 0,25A
Cường độ dòng điện qua dây dẫn: I = U R = 3 12 = 0 , 25 A
Đáp án: D
Đặt điện áp xoay chiều u = 200cos100πt V vào hai đầu một điện trở R = 100 W. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua điện trở bằng
A. 2 A
B. 2 2 A
C. 1 A
D. 2 A
Đáp án D
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng qua điện trở
Đặt điện áp xoay chiều u = 200cos100πt V vào hai đầu một điện trở R = 100 W. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua điện trở bằng
A. 2 A
B. 2 2 A
C. 1 A.
D. 2 A
Đáp án D
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng qua điện trở
Hai điện trở R1 = 50 W; R2 = 25 W được mắc nối tiếp vào hai đầu một đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mạch là 0,8 A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
a)\(R_1ntR_2\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=50+25=75\Omega\)
b)\(I_1=I_2=I=0,8A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=0,8\cdot50=40V\)
\(U_2=I_2\cdot R_2=0,8\cdot25=20V\)
\(U=U_1+U_2=40+20=60V\)
a) điện trở tương đương của đoạn mạch
Rtđ = R1 + R2 =50 + 25= 75 (Ω)
HĐT giữa 2 đầu điện trở
U= I . Rtđ = 0,8 . 75 = 60 (A)
vì R1 nối tiếp R2 nên ta có:
I= I1= I2 = 0,8 (A)
-> U1= I1 . R1 = 0,8 .50 = 40 (V)
-> U2 = I2 . R2 = 0,8. 25 = 20 (V)
Hai điện trở R1 = 50 W; R2 = 25 W được mắc nối tiếp vào hai đầu một đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mạch là 0,8 A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch. (trình bày)
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=75\left(\Omega\right)\)
b. Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là:
\(U_1=IR_1=0,8.50=40\left(V\right)\)
Hiệu điện thế hai đầu điện trở R2 là:
\(U_2=IR_2=0,8.25=20\left(V\right)\)
Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch là:
\(U=U_1+U_2=40+20=60\left(V\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở (R = 6 W ) là (0,6A ). Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là
A. 3,6V
B. 36V
C. 0,1V
D. 10V
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở: I = U R → U = IR = 0 , 6.6 = 3 , 6 V
Đáp án: A
Mạch RLC nối tiếp theo thứ tự gồm C, biến trở R và cuộn dây thuần cảm L. Đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế u A B = U 0 cos ( 100 π t - π / 3 ) V. Thay đổi R ta thấy khi R = 200 W thì cường độ dòng điện nhanh pha hơn hiệu điện thế hai đầu mạch. P = P m a x = 100 W và U M B = 200 V (M là điểm nằm giữa tụ và điện trở). Hệ thức đúng là:
A. Z L = Z C
B. 2 Z L = Z C
C. Z L = 2 Z C
D. 3 Z L = 2 Z C
Chọn B
Dòng điện sơm pha hơn điện áp
Khi R = R 0 công suất tiêu thụ cảu mạch là cực đại, ta có
Điện áp hai đầu đoạn mạch
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm một điện trở thuần R = 50 W mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL = 50 3 W thì cường độ dòng điện tức thời qua mạch có biểu thức i = Icos. Nếu mắc nối tiếp thêm một tụ điện vào đoạn mạch nói trên rồi đặt hai đầu mạch vào điện áp xoay chiều đó thì biểu thức cường độ dòng điện là (A). Biểu thức điện áp tức thời hai đầu mạch là
A.
B.
C.
D.
Giải thích: Đáp án C
Lúc đầu chưa mắc C, mạch chỉ có RL:
*Khi mắc thêm C:
=> Mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, trong đó R, L và C có giá trị không đồi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên điện áp u = U 0 sinωt ( V ) , với w có giá trị thay đổi còn U 0 không đổi. Khi ω = ω 1 = 200 π rad / s hoặc ω = ω 2 = 50 π rad / s thì dòng điện qua mạch có giá trị hiệu dụng bằng nhau. Để cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch đạt cực đại thì tần số w bằng
A. 100 π (rad/s)
B. 40 π (rad/s)
C. 125 π (rad/s)
D. 250 π (rad/s)
Đáp án A
Ta có:
Vì nên
cộng hưởng
= 100 π (rad/s)
Đặt vào hai đầu điện trở R hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 15mA. Điện trở R có giá trị:
1 điểm
800 Ω
180 Ω
0,8 Ω
0,18 Ω